Thực đơn
Tiếng_Mãn Ngữ âmChữ Mãn nguyên bản có tất cả 6 nguyên âm, 19 phụ âm. Nguyên âm phân làm 3 loại là âm, dương và trung tính. Những nguyên âm cùng loại thì phối hợp hài hòa với nhau. Cách viết tiếng Mãn đối với tiền tố, trung tố và hậu tố có sự khác biệt.
Âm môi | Âm chân răng | Âm vòm | Âm ngạc mềm / Âm lưỡi gà | ||
---|---|---|---|---|---|
Âm mũi | m /m/ | n /n/ | ng /ŋ/ | ||
Âm bật và | Âm bật hơi | p /pʰ/ | t /tʰ/ | c (q) /ʧʰ/ | k /kʰ, qʰ/ |
Âm không bật hơi | b /p/ | d /t/ | j /ʧ/ | g /k, q/ | |
Phụ âm xát | f /f/ | s /s/ | š (x) /ʃ/ | h /x, χ/ | |
Âm rung | r /r/ | ||||
Âm tiếp cận | w /w/ | l /l/ | y /j/ |
Trong đó âm ngạc mềm và âm lưỡi gà trong tiếng Mãn không đối lập (/kʰ, k, x/ ghép với e, i, u, /qʰ, q, χ/ ghép với a, o, ū (v)), nhưng trong tiếng Trung lại đối lập (/kʰ, k, x/ có thể ghép với a, o, ū (v), chuyển thành k῾ (kʼ), g῾ (gʼ), h῾ (hʼ)). Ngoài ra còn có 3 phụ âm vay muọn là: ts' (c) /ʦʰ/, dz (z) /ʦ/ và ž (rʼ) /ʒ/.
Trước | Giữa | Sau |
---|---|---|
i /i/ | u /u/ | |
e /ɤ/ | ū (v) /ʊ/ | |
a /ɑ/ | o /ɔ/ |
a, o và ū (v) là nguyên âm dương tính, e là nguyên âm âm tính, i và u là nguyên âm trung tính.
Thực đơn
Tiếng_Mãn Ngữ âmLiên quan
Tiếng Mãn Tiếng Mã Lai Tiếng Mông Cổ Tiếng Mân Tiếng Munda Tiếng Manipur Bishnupriya Tiếng M'Nông Tiếng Mingrelia Tiếng Montenegro Tiếng Mân NamTài liệu tham khảo
WikiPedia: Tiếng_Mãn http://www.china.com.cn/city/txt/2007-07/26/conten... http://books.google.com/books?id=ebdAAQAAIAAJ&pg=P... http://books.google.com/books?id=ebdAAQAAIAAJ&pg=P... http://www.nytimes.com/2007/03/16/world/asia/16iht... http://www.xinnews.com/200806/W200806072F23B984458... http://glottolog.org/resource/languoid/id/manc1252 http://www.sil.org/iso639-3/documentation.asp?id=m... https://web.archive.org/web/20081204121845/http://...